ngữ pháp tiếng Anh, tag của

, Trang 1
Mười bước cải thiện ngữ pháp tiếng Anh của bạn

Mười bước cải thiện ngữ pháp tiếng Anh của bạn

Dưới đây là Mười bước cải thiện ngữ pháp tiếng Anh của bạn nên xem ngay
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 5 Things to do

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 5 Things to do

Cùng webhoctienganh.com học nhanh ngữ pháp tiếng anh lớp 6 unit 5 theo bốn bước sau: Bước 1. Học ngữ pháp tiếng anh lớp 6 unit 5 với video ghi nhớ nhanh: Bước 2. Học ngữ pháp tiếng anh lớp 6 unit 5 ghi nhớ với từng dạng ngữ pháp cụ thể: Adverbs
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 4 Big or small

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 4 Big or small

Cùng webhoctienganh.com học nhanh ngữ pháp tiếng anh lớp 6 unit 4 theo bốn bước sau: Bước 1. Học ngữ pháp tiếng anh lớp 6 unit 4 với video ghi nhớ nhanh: Bước 2. Học ngữ pháp tiếng anh lớp 6 unit 4 ghi nhớ với từng dạng ngữ pháp cụ thể: Adjectives
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 3 At Home

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 3 At Home

I. WHAT ARE THESE? và WHAT ARE THOSE? Ở unit 2, mình đã gặp 2 cấu trúc: What is this? và What is that? Cấu trúc 'What is this?' và cách trả lời 'This is....' dùng để chỉ một vật hoặc một người ở khoảng cách gần. Cấu trúc 'What is that?' và cách trả
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 2 At school

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 2 At school

I. IMPERATIVE (thể mệnh lệnh) Thể mệnh lệnh là các động từ nguyên mẫu không có 'to'. Nó được dùng để đề nghị, yêu cầu hay sai khiến người khác làm việc gì. Đôi khi người ta dùng 'please' đứng cuối câu để tăng tính lịch sự. Ex: Come in. Mời vào. Open
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 1 Greetings

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 1 Greetings

PART A I. Greetings (chào hỏi) Trong tiếng Anh có một số từ dùng để chào hỏi thông dụng như 'Hi', 'Hello', 'Good morning', 'Good afternoon', 'Good evening'. Tuy nhiên, cách sử dụng những từ này phụ thuộc vào mỗi tình huống khác nhau: 1. Nếu em gặp
25 phút để sử dụng thành thạo Modal Verbs

25 phút để sử dụng thành thạo Modal Verbs

Modal Verbs hay còn gọi là defective verbs, modal auxiliary verbs và tiếng Việt là 'Động từ khiếm khuyết' Sở dĩ gọi là khiếm khuyết vì động từ loại này như CAN, MAY, MUST, WILL, SHOULD thiếu nhiều phần của một động từ thường khi dùng để diễn tả
Một số quy tắc trọng âm (7): quy tắc, kinh nghiệm riêng về trọng âm tham khảo thêm

Một số quy tắc trọng âm (7): quy tắc, kinh nghiệm riêng về trọng âm tham khảo thêm

1. Từ đơn a) Danh/tính từ có 2 âm tiết: nhấn vần 1 Ví dụ: student, table, sticker... happy, random, courage.... Ngoại lệ: machine, event b) Động từ 2 âm tiết: nhấn vần 2 Ví dụ: to admit, to intent, to construct... c) Động từ 2 âm tiết kết
Một số quy tắc trọng âm (6): các quy tắc chung thường gặp về trọng âm

Một số quy tắc trọng âm (6): các quy tắc chung thường gặp về trọng âm

1. Quy tắc chung 1: cùng cách viết nhưng khác từ loại thì khác cách phát âmHầu hết những từ có hai vần đều có cùng hình thức chính tả mà thuộc nhiều từ loại khác nhau, thì có chủ âm vần thứ nhất nếu là danh từ hay tĩnh từ, và có chủ âm ở vần thứ hai
Một số quy tắc trọng âm (5): trọng âm ở một số nguyên âm

Một số quy tắc trọng âm (5): trọng âm ở một số nguyên âm

Một số nguyên âm Âm dài là âm khi đọc sẽ kéo dài hơn âm ngắn .Trong ký hiệu phiên âm quốc tế âm dài sẽ có thếm dấu hai chấm (:) Một số nguyên âm có phân biệt dài ngắn là : I dài và i ngắn : i dài thường rơi vào các chổ có 2 nguyên âm như : ea,ee,
Một số quy tắc trọng âm (4): một số chú ý khác về phát âm dùng để xác định trọng âm

Một số quy tắc trọng âm (4): một số chú ý khác về phát âm dùng để xác định trọng âm

Một số chú ý khác 1. Khi gặp gạch dưới chữ S : Bình thường chữ s phát âm là /s/,nhưng có những ngoại lệ cần nhớ là : - s đọc /z/ ở các từ sau:busy, please, easy, present, desire, music, pleasant, desert, choose, reason, preserve, … - s đọc /ʃ / :
Một số quy tắc trọng âm (3): một số quy tắc trọng âm tiếng Anh khác

Một số quy tắc trọng âm (3): một số quy tắc trọng âm tiếng Anh khác

1) Stress : Tham khảo thêm - đa số những từ 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất là khi tận cùng bằng : er, or, y, ow, ance, ent , en, on. Ex: ciment/ si'ment/: ximăng event /i'vent/: sự kiện. - đa số những từ có 3 âm tiết có trọng âm ở âm
Một số quy tắc trọng âm (2): một số quy tắc trọng âm tiếng Anh khác

Một số quy tắc trọng âm (2): một số quy tắc trọng âm tiếng Anh khác

1) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất - Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: Danh từ: PREsent, EXport, CHIna, Table Tính từ: PREsent, SLENder, CLEver, HAPpy - đối với động từ nếu âm tiết thứ 2 chứa
Một số quy tắc trọng âm (1): một số quy tắc trọng âm riêng

Một số quy tắc trọng âm (1): một số quy tắc trọng âm riêng

1. Quy tắc riêng I: - Những từ có hai vần tận cùng bằng -ANT hay -ENT thường được nhấn mạnh ở vần đầu. TD: constant, distant, instant, absent, accent (giọng đọc, nói), current - Nhưng những động từ tận cùng bằng -ENT thì thường lại có chủ âm ở vần
ngữ pháp tiếng Anh, tag của , nội dung mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, Trang 1

Web Học Tiếng Anh Miễn Phí, Tiếng Anh Giao Tiếp, Tiếng Anh Phỏng Vấn Xin Việc Làm, Tiếng Anh Cơ Bản, Tiếng Anh Du Lịch. Học tiếng Anh SGK... Nhanh dễ dàng và miễn phí vĩnh viễn

WebHocTiengAnh miễn phí vĩnh viễn với hàng nghìn tình huống song ngữ, hình ảnh và bài nghe đầy đủ. Không ngừng cập nhật mới.

Hãy cùng làm cuộc sống tốt đẹp hơn. Chúng ta giàu có từ trong tâm vì chúng ta luôn biết chia sẻ

ngữ pháp tiếng Anh, tag của , Trang 1 ngữ pháp tiếng Anh, tag của , Trang 1
Ẩn

THIẾT KẾ WEB BỞI VINADESIGN