Hỏi:
Xin tóm tắt ngắn gọn về câu tường thuật? Các dạng và cách dùng?
Trả lời
Ví câu tường thuật (Câu tường thuật) là một điểm văn phạm rất dài trong tiếng Anh. Tôi sẽ chia ra từng dạng lớn để bạn có thể theo dõi.
Bây giờ chúng ta hãy xem qua những điều cơ bản nhất về câu tường thuật.
Khi nào chúng ta dùng câu tường thuật? Khi ai đó nói một câu, ví dụ như "I'm going to the cinema tonight". Sau đó, có thể chúng ta sẽ muốn nói với ai đó về lời mà người kia vừa nói. Có cách nào để ta nói với vai trò của một người thứ 3, khi đó ta sẽ dùng thể tường thuật (Câu tường thuật-report: thuật lại, speech: lời nói-)
Khi dùng câu tường thuật, chúng ta sẽ dùng các động từ tường thuật như là ‘say’ hay là ‘tell’. Nếu câu được tường thuật ở thì hiện tại thì đơn giản chúng ta chỉ cần thêm she/he/they/Mary/We say(s) rồi sau đó là câu được tường thuật.
- Câu trực tiếp: I like ice cream
- Câu tường thuật: She says she likes ice cream.
Bạn thấy rằng ở dạng này thì chúng ta không cần phải đổi thì, nhưng chúng ta cần phải đổi người nói từ ‘I’ sang ‘she’. Chúng ta còn có thể cần thay đổi những từ như là ‘my’ hoặc là ‘you’
Nhưng, mọi việc không đơn giản vậy, nếu chúng tường thuật dạng câu dùng thì quá khứ, chúng ta cần phải thay đổi thì trong câu tường thuật.
- Câu trực tiếp: I like ice cream
- Câu tường thuật: She said she liked ice cream.
Sau đây là một số thì chúng ta cần thay đổi trong câu tường thuật:
Tense | Câu trực tiếp | Câu tường thuật |
Thì hiện tại đơn | I like ice cream | She said (that) she liked ice cream. |
Thì hiện tại hoàn thành. | I am living in London | She said she was living in London. |
Thì quá khứ đơn. | I bought a car | She said she had bought a car OR She said she bought a car. |
Thì quá khứ tiếp diễn. | I was walking along the street | She said she had been walking along the street. |
Thì hiện tại hoàn thành | I haven't seen Julie | She said she hadn't seen Julie. |
Thì quá khứ hoàn thành* | I had taken English lessons before | She said she had taken English lessons before. |
Dùng will | I'll see you later | She said she would see me later. |
Dùng would* | I would help, but.. | She said she would help but... |
Dùng can | I can speak perfect English | She said she could speak perfect English. |
Dùng could* | I could swim when I was four | She said she could swim when she was four. |
Dùng shall | I shall come later | She said she would come later. |
Dùng should* | I should call my mother | She said she should call her mother |
Dùng might* | "I might be late" | She said she might be late |
Dùng must | "I must study at the weekend" | She said she must study at the weekend OR She said she had to study at the weekend |
* Không đổi
Ở một vài trường hợp, ta không cần thay đổi câu tường thuật từ thì hiện tại sang quá khứ nếu thông tin trong câu nói trực tiếp vẫn đúng. Ví dụ:
- Câu trực tiếp: The sky is blue
- Câu tường thuật: She said that the sky is/was blue