Về các thành tựu - Tiếng Anh phỏng vấn xin việc làm

Part 5 About achievement Recording 3 A: Would you talk about your merits? Vui lòng cho chúng tôi biết về những thành tựu anh đạt được? B: Yes, madam. When I was the sales manager of Kroi friendship store, I succeed in raising yearly sales volume by 25% Thưa bà, được ạ. Khi tôi là trưởng phòng mại vụ của cửa hàng ở Kroi, tôi đã thành công trong việc nâng doanh thu hằng năm lên 25% A: That’s

Part 5

About achievement

Recording 3

A: Would you talk about your merits?
Vui lòng cho chúng tôi biết về những thành tựu anh đạt được?

B: Yes, madam. When I was the sales manager of Kroi friendship store, I succeed in raising yearly sales volume by 25%
Thưa bà, được ạ. Khi tôi là trưởng phòng mại vụ của cửa hàng ở Kroi, tôi đã thành công trong việc nâng doanh thu hằng năm lên 25%

A: That’s fine. Have you got any thesis published in English?
Thế thì tốt. Anh có luận án nào được xuất bản bằng tiếng Anh không?

B: Yes , madam. I have got two articles in English published in Time Magazine in 1993
Thưa bà, có ạ. Tôi có 2 bài báo bằng tiếng Anh được đăng trên tạp chí Time vào năm 1993

A: Have you received any honors or rewards?
Anh có nhận được bằng danh dự hay giải thưởng gì không?

B: I was chosen as one of The Top Ten Prominent Youths of Britain in 1996
Tôi đã được bình chọn là 1 trong 10 thanh niên kiệt xuất hàng đầu của Britain  vào năm 1996

Recording 4

1/ What was the most significant accomplishment in your last job?
Thành tích có ý nghĩa nhất với anh trong công việc vừa rồi là gì?

A: I worked as a project member to develop a new information system liaising with all relevant divisions from engineering, production, stock-keeping, sales, and accounting. From the concept stage and budgeting to development it took 2 full years. Now the administration process between the divisions has improved tremendously
Tôi đã là 1 thành viên lập dự án phát triển hệ thống thông tin mới liên kết với tất cả các bộ phận có liên quan từ kỹ thuật, sản xuất, giữ kho, bán hàng đến kế toán. Từ giai đoạn nghĩ ra và lập ngân sách đến khi triển khai phát triển dự án mất trọn 2 năm.Bây giờ quy trình quản lý giữa các bộ phận đã cải tiến đáng kể

B: I developed as a new manufacturing technology in 2003, and the production quantity has continued to expand every year since then. There is no company anywhere in the world, which can go beyond this technology when it comes to mass production
Tôi đã phát triển 1 công nghệ sản xuất mới trong năm 2003, và sản lượng tiếp tục tăng mỗi năm kể từ đó. Nói đến việc sản xuất quy mô lớn thì không có công ty nào trên thế giới có thể vượt qua công nghệ này

2/ How hard do you work to achieve your objectives?
Để đạt được mục tiêu của mình, anh làm việc tích cực như thế nào?

A: Once I set up a target, I work hard to achieve it by implementing various methods. When I had a task to reduce the production lead – time, I involved our factory and our subcontractors to develop new planning, procurement, and distribution methods. I worked about 10 hours a day to accomplish this. Now the overall lead – time has been reduced from the previous 2 months or longer, down to ex-stock with up to one month of lead – time.
Một khi tôi đặt ra mục tiêu, tôi sẽ làm việc tích cực để đạt được nó bằng cách thực hiện nhiều phương pháp khác nhau. Khi tôi được giao nhiệm vụ giảm thời gian sản xuất, tôi đã thúc đẩy nhà máy và cách nhà thầu phụ của chúng tôi thực hiện kế hoạch mới, nghĩ ra các phương pháp thu mua và phân phối.Tôi đã làm việc 10 tiếng mỗi ngày để hoàn thành việc này. Hiện nay toàn bộ thời gian sản xuất đã giảm so với trước là khoảng 2 tháng hay lâu hơn, xuống đến kho hiện có chỉ mất 1 tháng sản xuất

B: I worked very hard. I focus all of my energy on achieving my objectives. When I am working on a new project or something especially difficult, all I do is work. Naturally, I do eat, bathe, and sleep, but I eat quickly and sleep little. Most of my time is spent working
Tôi làm việc rất tích cực. Tôi tập trung toàn bộ sức lực của mình vào việc đạt mục tiêu. Khi tôi thực hiện 1 dự án mới hay 1 việc gì đó đặc biệt khó , tôi chỉ biết làm việc. Tất nhiên là tôi phải ăn, tắm rửa và ngủ, nhưng tôi ăn nhanh và ngủ ít. Phần lớn thời gian của tôi là làm việc.

3/ What accomplishment was the most difficult for you to achieve?
Đối với anh thành tựu nào là khó đạt được nhất?

A: Developing an extended maintenance-free instrument while keeping the costs stand, in order to meet a customer’s requirement. I enjoyed this challenge however, since I was confident that this will become a great contribution to our company
Phát triển 1 phương thức bảo trì miễn phí lâu dài trong khi vẫn giữ giá thành thấp, để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên tôi rất thích thử thách này. Vì tôi tin tưởng rằng đây sẽ là 1 đóng góp to lớn cho công ty chúng tôi

B: This may sound a little strange, but it was actually an episode where I had to overcome culture shock . I was travelling across Mexico by bus, and I had just arrived at a bus station in Mexico City. I got off the bus and picked up my backpack. Then I looked out at a sea of Mexican faces. They seemed to go on for miles, and I could not see a single English person anywhere. I took all of my courage to started walking
Điều này có lẽ nghe hôi lạ, nhưng thật ra nó là 1 giai đoạn mà tôi phải khắc phục cú sốc văn hóa. Tôi đã đi du lịch qua Mexico bằng xe buýt, và tôi đến 1 trạm xe buýt ở Mexico. Rồi tôi nhìn thấy những khuôn mặt người Mexico. Khắp nơi đều là người Mexico, và tôi không nhìn thấy 1 người Nhật Bản nào ở đây cả ,Tôi phải thu hết can đảm mới bắt đầu đi được.

4/ If I hired you today, what would you accomplish first?
Nếu hôm nay tôi tuyển anh, anh sẽ hoàn thành tốt việc gì trước tiên?

A: Frist of all, I would like to get along well with the people related to my job. I believed this is essential to achieve my tasks and targets
Trước hết tôi muốn hòa đồng với những người liên quan đến công việc của tôi. Tôi cho rằng đây là điều quan trọng để hoàn thành tốt nhiệm vụ và mục tiêu của tôi

B: I would first study everything that I was responsible for . Only after that would I be able to start improving the work that I am responsible for. Knowledge, after all is power. Knowledge of my responsibilities would give me the power to improve things
Trước tiên tôi sẽ tìm hiểu mọi thứ mà tôi phải chịu trách nhiệm. Chỉ sau làm được việc đó, tôi mới bắt đầu cải thiện công việc mà tôi đảm trách. Xét cho cùng, kiến thức là sức mạnh. Thấy được trách nhiệm sẽ cho tôi sức mạnh để cải thiện mọi việc