Về cách liên lạc với bạn - Tiếng Anh phỏng vấn xin việc làm

Part 16 About ways to contact you Recording 3 1/A: When will you let me know the result? Khi nào ông sẽ báo cho tôi biết kết quả? B: You will be hearing from us by next Saturday. Anh sẽ biết tin từ chúng tôi trước thứ 7 tới. B: Shall we notify you of our decision by mail or phone? Anh sẽ biết tin từ chúng tôi trước thứ 7 tới. Chúng tôi sẽ thông báo đến anh về quyết định của chúng tôi bằng thư hay bằng

Part 16

About ways to contact you

Recording 3

1/A: When will you let me know the result?
Khi nào ông sẽ báo cho tôi biết kết quả?

B: You will be hearing from us by next Saturday.
Anh sẽ biết tin từ chúng tôi trước thứ 7 tới.

B: Shall we notify you of our decision by mail or phone?
Anh sẽ biết tin từ chúng tôi trước thứ 7 tới. Chúng tôi sẽ thông báo đến anh về quyết định của chúng tôi bằng thư hay bằng điện thoại

A: You’d better do it by a call. Do you have my number?
Tốt hơn ông nên gọi điện. Ông có số điện thoại của tôi không?

B: Yes, I see it here on the resume
Có, tôi xem nó ở đây, trên bản lí lịch của anh

A: It would be difficult for you to reach me by phone since I live in a student dormitory. You can call me at my home at 8818880
Liên lạc với tôi bằng điện thoại sẽ khó cho ông vì tôi sống ở kí túc xá sinh viên. Ông có thể gọi vào số ở nhà của tôi là 8818880

B: Thank you for your interest in our company
Cảm ơn anh đã quan tâm đến công ty của chúng tôi

A: I will look forward to hearing from you
Tôi mong nhận được tin từ ông ạ

2/ A: How can we contact you about our decision?
Chúng tôi có thể liên lạc với cô bằng cách nào về quyết định của chúng tôi?

B: By telephone, please. Do you have my number?
Dạ, bằng điện thoại ạ. Bà có số điện thoại của tôi không ạ?

A: Yes, I see it here on the resume, May I call you at your office about our decision?
Có, tôi xem nó ở đây, trên bản lý lịch của cô. Tôi có thể gọi cho cô ở cơ quan của cô về quyết định của chúng tôi không?

B: Yes , please
Dạ, được ạ

A: What’s the best time to call you, then?
Vậy thì tốt nhất nên gọi cho cô vào giờ nào?

B: Between 4 and 5 in the afternoon
Từ 4 đến 5 giờ chiều ạ

A: We will let you know probably next Tuesday. I hope to give you the positive reply
Có lẽ thứ 3 tới chúng tôi sẽ báo cho cô biết. Tôi hi vọng sẽ báo cho cô câu trả lời tích cực

B: Thank you. I will be glad to hear that
Cám ơn bà, tôi sẽ rất vui khi nghe thế

A: Thank you for coming
Cảm ơn anh đã đến

B: The pleasure is mine. It’s been nice talking with you, madam
Tôi rất hân hạnh thưa bà, tôi rất vui mừng được tiếp xúc với bà ạ

A: Good luck to you, goodbye
Chúc cô may mắn, tạm biệt

B: Goodbye
Tạm biệt

Recording 4
1/ What keep you motivated each day?
Điều gì luôn động viên anh mỗi ngày?

A: Involving myself in a challenging career in both overseas and Ha Noi based projects , which will broaden my  knowledge and skills in technology
Bận rộn với 1 nghề nghiệp đầy thử thách với những dự án ở hải ngoại và Hà Nội sẽ giúp tôi mở rộng kiến thức và các kĩ năng về công nghệ

B: I am continuously seeking new challenges, both personal and professional. Personally, I seek challenges ranging from sports like skiing and surfing to IT related challenges such as building my own computers to playing games like chess, and go, the Japanese board game. Professionally, I am always looking for new areas to master such as SCM and HAACP
Tôi không ngừng tìm kiếm những thử thách mới, cả về cá nhân lẫn chuyên môn. Về phần cá nhân, tôi tìm kiếm những thử thách từ trượt tuyết, lướt sóng đến những thử thách có liên quan đến công nghệ thông tin như lắp ráp máy vi tính cho riêng mình đến chơi những trò chơi như đánh cờ và go, môn chơi trên bàn cờ của người Nhật. Về chuyên môn, tôi luôn luôn tìm những lĩnh vực mới để học hỏi tường tận như là SCM và HAACP

2/ What sets you apart from the other people who want this position?
Điều gì làm anh nổi bật hơn những người khác cũng muốn vị trí này?

A: I have extensive experience in digital camera design, which I believe qualifies me for this position. I have the precise research and development abilities required to develop the next generation product
Tôi có kinh nghiệm rộng về máy ncamera kĩ thuật số, mà tôi tin là nó làm cho tôi có đủ khả năng để làm công việc này. Tôi có khả năng nghiên cứu và phát triển đặc biệt cần có để phát triển sản phẩm thế hệ kế tiếp

B: I have not seen their resume, but I would guess that they do not have backgrounds that match the width and breadth of my international and intercultural experience. Combining that with the four languages I speak, my degree from the University of California at Berkeley, and my love of travel, I would imagine that I am a very competitive candidate for this position
Tôi không biết lý lịch của họ, nhưng tôi nghĩ là họ không có những nền tảng tương xứng với bề rộng kinh nghiệm quốc tế và hiểu biết văn hóa các nước của tôi. Kết hợp điều đó với việc tôi biết nói 4 thứ tiếng , bằng cấp tôi nhận của trường đại học California tại Berkerley, và tôi rất thích đi đây đó. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ là 1 ứng viên rất có sức cạnh tranh cho vị trí này

3/ What would you wish do for the next five years from now?
Anh muốn làm gì trong 5 năm tới?

A: I would like to work in a challenging environment where I can keep on developing my decision making skills
Tôi muốn làm việc trong môi trường đầy thử thách, ở đó tôi có thể tiếp tục phát triển kĩ năng quyết định của mình

B: My first goal is to work for your company. I would like to build a soild carrer with you. I hope to be able to travel and work at your different hotels around the world during this time. I would also like to learn a new language during this period if it is possible. I believe I can contribute to your company with this language skill
Mục tiêu trước tiên của tôi là làm việc cho công ty ông. Tôi muốn tạo dựng sự nghiệp vững chắc với công ty ông. Tôi hi vọng có thể đi du lịch và làm việc ở các khách sạn khác nhau của ông trên khắp thế giới trong thời gian này.Tôi cũng muốn học 1 ngoại ngữ mới trong giai đoạn này nếu có thể. Tôi tin là tôi có thể đóng góp cho công ty ông bằng kĩ năng ngoại ngữ này