Các thuật ngữ và định nghĩa cơ bản trong Thời trang

Rất nhiều trong số các bạn đã quen thuộc với thời trang và rành rẽ các định nghĩa cơ bản, thế nhưng đối với những ai bắt đầu tìm hiểu về thế giới thời trang, thì nên biết qua những cụm từ thông dụng

Rất nhiều trong số các bạn đã quen thuộc với thời trang và rành rẽ các định nghĩa cơ bản, thế nhưng đối với những ai bắt đầu tìm hiểu về thế giới thời trang, thì nên biết qua những cụm từ thông dụng sau:

1. Fashion week – Tuần lễ thời trang

2. S/S = Spring Summer – Thời trang xuân hè

Khi tuần lễ thời trang xuân hè diễn ra vào tháng 9 hàng năm, thì các BST ấy được mặc vào mùa xuân hè năm sau, ví dụ: BST xuân hè 2011 của Prada thực chất được trình làng vào tháng 9/2010. Từ tháng 2 tới tháng 7 là thời gian để mặc các thiết kế xuân hè trong năm.

3. F/W = Fall Winter – Thời trang thu đông


4. High-fashion – Thời trang đẳng cấp cao

Là cụm từ chung để nói về thời trang hàng hiệu do các nhà mốt danh tiếng nhất thực hiện, nhằm phân biệt với dòng thời trang bình dân hay sản xuất hàng loạt.

5. RTW = Ready-to-wear – Thời trang ứng dụng

Chính là loại trang phục và các thiết kế được giới thiệu tại các tuần lễ thời trang, mang tính ứng dụng vào thực tiễn cao, dễ mặc và mặc được ở mọi lúc mọi nơi, nhưng vẫn đảm bảo sự sâu sắc và vẻ đẹp đỉnh cao của may mặc.

6. Haute Couture (HC) – Thời trang cao cấp

7. Designer – Nhà thiết kế & Creative Director – Giám đốc sáng tạo

Tựu chung, họ đều là người lên ý tưởng bản thiết kế thời trang, theo dõi quá trình sản xuất quần áo và dẫn dắt dòng thời trang của mình đi theo đúng hướng.

Khi hoạt động độc lập, họ được gọi là “Nhà thiết kế”, với dòng sản phẩm mang chính tên của mình (ví dụ như Jean Paul Gaultier, Marc Jacobs, John Galliano), nhưng hầu hết các NTK đều về đầu quân cho một nhà thời trang lớn, khi ấy, họ trở thành Giám đốc Sáng tạo, chịu trách nhiệm tất cả mọi việc liên quan tới thời trang-kinh doanh (ví dụ: Alber Elbaz là Giám đốc sáng tạo của nhà Lanvin, Riccardo Tisci là Giám đốc sáng tạo cho nhà Givenchy, vv)


8. DNA – Trường phái thời trang hay giá trị cốt lõi của một nhà thời trang


9. Fashion magazine – Tạp chí thời trang


10. Editorial – Bộ hình thời trang

Là các bộ ảnh nhằm mục đích lăng-xê trang phục của các nhà mốt hàng đầu. Được tổ chức thực hiện công phu và chu đáo, mang lại giá trị nghệ thuật cao.

11. Editor-in-chief – Tổng biên tập

12. Ad Campaign – Chiến dịch quảng cáo

Cũng giống như bất kỳ sản phẩm nào khác, các BST cũng cần có hình ảnh quảng cáo để tiếp cận người tiêu dùng rộng rãi hơn. Sau mỗi đợt phát hành BST mới tại tuần lễ thời trang, các nhà mốt sẽ chọn nhiếp ảnh gia và cho casting người mẫu để chụp quảng cáo báo chí (print ads). Những hỉnh ảnh này được đăng trên các tạp chí thời trang hàng đầu, quảng cáo xuân hè sẽ bắt đầu xuất hiện trên báo chí vào khoảng tháng 2, quảng cáo thu đông bắt đầu vào tháng 7.

13. Top Model – Người mẫu hàng đầu

14. Supermodels – Siêu mẫu

Đây là cụm từ để chỉ thế hệ những người mẫu hàng đầu của thập niên 90 trở về trước (ví dụ như Kate Moss, Claudia Schiffer, Naomi Campell, vv…). Trong thời điểm hiện tại, “supermodel” không còn được áp dụng để tôn vinh các người mẫu thành danh.

(còn tiếp)

Nguồn: Hai Dang 2 Fashion

>> Toppic về dịch vụ thời trang bạn có thể quan tâm: