Một số nguyên âm
Âm dài là âm khi đọc sẽ kéo dài hơn âm ngắn .Trong ký hiệu phiên âm quốc tế âm dài sẽ có thếm dấu hai chấm (:)
Một số nguyên âm có phân biệt dài ngắn là :
I dài và i ngắn :
i dài thường rơi vào các chổ có 2 nguyên âm như : ea,ee, (meat,heat,meet ,seat...)
i ngắn thường chỉ rơi vào một nguyên âm i mà thôi (sit,hit,rid ..)
a dài và a ngắn :
a ngắn :rơi vào các chữ a : ( hat,man,cat,can...)
a dài : thừong có r đi sau: (are, farm , park, ....)
o dài và o ngắn :
o ngắn /o:/ : đọc như âm ót trong tiếng Việt. Gần như tất cả các chữ o mà phía sau có một phụ âm như hot,not,box,job .... Ngoại lệ a đọc /o/ : watch ,what,quaatity...; au đọc /o/ : because,sausage ..; ow đọc /o/ : knowledge
o dài /o:/ : đọc o tròn miệng. Các từ như: -or : horse; - oar : board; - aw : saw ,lawn; - au : daughter. Ngoại lệ: -a : all ,water,- ar : warm,quarter,- oor : door ,floor,- our : four ,court,- ou : bought.