Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 4 Big or small

Cùng webhoctienganh.com học nhanh ngữ pháp tiếng anh lớp 6 unit 4 theo bốn bước sau: Bước 1. Học ngữ pháp tiếng anh lớp 6 unit 4 với video ghi nhớ nhanh:   Bước 2. Học ngữ pháp tiếng anh lớp 6 unit 4 ghi nhớ với từng dạng ngữ pháp cụ thể: Adjectives Để nhận diện nhanh từ loại nào là tính từ, phân biệt qua đuôi của từ đó. Tuy tất cả không hẳng là tính từ nhưng sau đây là những

Cùng webhoctienganh.com học nhanh ngữ pháp tiếng anh lớp 6 unit 4 theo bốn bước sau:

Bước 1. Học ngữ pháp tiếng anh lớp 6 unit 4 với video ghi nhớ nhanh:

 

Bước 2. Học ngữ pháp tiếng anh lớp 6 unit 4 ghi nhớ với từng dạng ngữ pháp cụ thể:

Adjectives

Để nhận diện nhanh từ loại nào là tính từ, phân biệt qua đuôi của từ đó. Tuy tất cả không hẳng là tính từ nhưng sau đây là những đuôi mà tính từ thường có nhất:

al accidental, central, musical, national, personal
-ous cautious, dangerous, famous, mountainous, poisonous
-y brainy, guilty, skinny, stormy, wavy
-ry angry, hungry, watery, weary, wintry
-ful forgetful,  harmful, hopeful, joyful, lawful
-ish boyish, childish, girlish, selfish, yellowish
-sy choosy, lousy, messy, noisy, posy, nosy,
-ar circular, monocular, jugular, polar, vulgar,
-ive active, addictive, radioactive, successive, talkative
-able acceptable, accountable, agreeable, comfortable, lovable
-ly cowardly, fatherly, manly, sickly, smoothly,
-ant distant, intolerant, observant, pleasant, vigilant,
-en golden, modern, molten, wooden, woolen,
-ic academic, horrific, optimistic, organic, realistic,
-ent consistent, non-existent, potent, silent, violent,
-some handsome, loathsome, lonesome, meddlesome, quarrelsome
-ible accessible, discernible, responsible, reversible, sensible
-ky lucky, risky, silky, smoky, tricky
-less endless,  meaningless, powerless, shameless, toothless,
-ing alarming, amazing, outstanding, satisfying, worrying
-ed amused, annoyed, old-fashioned, one-sided, shattered
-hy fishy, patchy, pushy, wealthy, worthy
-ory compulsory, laudatory, dilatory, mandatory, statutory,
-ary imaginary, necessary, ordinary, reactionary, voluntary,

 Tính từ thường được phân theo các nhóm chính như: 

 

 

The possessive forms (Dạng sở hữu)

- Dạng sở hữu cách được dùng chỉ sự liên hệ, cái gì thuộc về ai đó hoặc ai đó có cái gì.

- Chúng ta xét dạng sở hữu trong các trường hợp sau:

1. Danh từ số ít (singular nouns)

Thêm (') + S vào sau danh từ chỉ người chủ.

Ex. This is Mr. Nam's house.

2. Danh từ số nhiều (plural nouns)

a. Tận cùng bằng "s": chúng ta chỉ thêm (').

Ex. Students' books are on the desk.

b. Không tận cùng "s": chúng ta thêm (') + s.

Ex: Children's pens are in the bags.

c. Sở hữu chung: nhiều người cùng có chung một đồ vật: chúng ta viết ký hiệu sở hữu sau từ cuối.

Ex.This is My father and mother's car.

3. Dạng khác

Những danh từ là duy nhất sau đây được dùng ở dạng sở hữu:

a. Danh từ chỉ vật: The Sun, The Earth, The Moon, The World

Ex: The sun's energy.

Ex: The earth's atmosphere.

Ex: The moon's phases.

Ex: The world's greatest.

b. Danh từ chỉ thời gian: The day, The month, The year

Ex: The day's work.

Ex: The year's last loveliest smile.

Lưu ý: Dạng sở hữu chỉ áp dụng cho người và con vật

Ex: Hoa's teacher is very good.

Ex: My dog's eye is red.

Khi muốn thể hiện vật nào đó thuộc sở hữu của một vật khác thì sử dụng cấu trúc:

"of + noun (danh từ)"

Ex: The garden of that house is beautiful.

To have (present simple tense)

Forms of To Have
  PresentPastContinuous
I / you / we / they
have
had
having
he / she / it
has
had
having

Động từ "have" là một động từ phổ biến nhất trong tiếng Anh. Động từ "have" này được sử dụng ở nhiều dạng khác nhau:

Positive (Khẳng định) Negative (Phủ định) Question (Câu hỏi)
  • have.
  • You have.
  • We have.
  • They have.
  • He has
  • She has
  • It has
  • do not have.
  • You do not have.
  • We do not have.
  • They do not have.
  • He does not have.
  • She does not have.
  • It does not have.
  • Do I have?
  • Do you have?
  • Do we have?
  • Do they have?
  • Does he have?
  • Does she have?
  • Does it have?

 

To have as a main verb (To have với vai trò là một động từ chính)

Với vai trò là một động từ chính "To have"

Ex:

I have a car. (Tôi có một chiếc xe.)

I don't have a car. (Tôi không có xe.)

Time: What time... ?

Asking the time (Cách hỏi giờ)

Một số dạng câu hỏi thường được dùng để hỏi giờ như:

What's the time?
What time is it?
Have you got the right time?
What time do you make it?

Câu trả lời cho việc người khác hỏi bạn giờ:

The time is...
It's...

Ex:

Question: What's the time, please? (Mấy giờ rồi bạn?)
Answer: It's three o'clock. (3 giờ rồi)

Bảng sau đây giới thiệu cho bạn các cách diễn tả khác nhau về thời gian:

 hour more formal (đọc thường) less formal (rút gọn)
  It's... It's...
3.00 three o'clock three
3.02 just gone three o'clock three oh two
3.03 three minutes past three three oh three
3.05 five past three three oh five
3.09 nine minutes past three three oh nine
3.10 ten past three three ten
3.15 a quarter past three three fifteen
3.20 twenty past three three twenty
3.21 twenty-one minutes past three three twenty-one
3.25 twenty-five past three three twenty-five
3.30 half past three three thirty
3.35 twenty-five to four three thirty-five
3.40 twenty to four three forty
3.45 a quarter to four three forty-five
3.50 ten to four three fifty
3.55 five to four three fifty-five
3.57 three minutes to four three fifty-seven
3.58 nearly four o'clock three fifty-eight
4.00 four o'clock four

Hoặc bạn có thể gọi theo hai cách

6:25 - six twenty-five
8:05 - eight O-five
9:11 - nine eleven
2:34 - two thirty-four

For minutes 1-30 we use PAST after the minutes. (Từ 1 - 30 phút dùng PAST trước số phút)

For minutes 31-59 we use TO after the minutes. (Từ 31 - 59 phút dùng TO trước số phút)

2:35 - twenty-five to three
11:20 - twenty past eleven
4:18 - eighteen past four
8:51 - nine to nine
2:59 - one to three

When it is 15 minutes past the hour we normally say: a quarter past (Để chỉ 15 phút đầu giờ dùng a quarter past)

7:15 - a quarter past seven

When it is 15 minutes before the hour we normally say: a quarter to (Để chỉ 15 phút cuối giờ dùng a quarter to)

12:45 - a quarter to one

When it is 30 minutes past the hour we normally say: half past (Để chỉ 30 phút đầu giờ dùng half past)

3:30 - half past three (but we can also say three-thirty) (chúng ta có thể đọc là three-thirty)

O'clock

We use o'clock when there are NO minutes. (Sử dụng o'clock khi là giờ chẳn, không có phút thừa)

10:00 - ten o'clock
5:00 - five o'clock
1:00 - one o'clock
Sometimes it is written as 9 o'clock (the number + o'clock) (Đôi khi sẻ sử dụng số để viết giờ thay cho chữ)

12:00
For 12:00 there are four expressions in English. (Để chỉ 12 giờ thì có 4 cách diễn đạt trong tiếng Anh)

twelve o'clock (12 giờ đúng)
midday = noon (giữa trưa tức 12 giờ trưa)
midnight (nửa đêm tức 12 giờ đêm)

AM vs. PM

Chúng ta không sử dụng 24 giờ để chỉ thời gian trong tiếng Anh, mà chia cụ thể ra buổi sáng với a.m; trong khi sử dụng p.m cho buổi chiều và buổi tối.

Ex:

3am = Three o'clock in the morning. (3 giờ sáng.)
3pm = Three o'clock in the afternoon. (3 giờ chiều.)

9am = Nine o'clock in the morning. (9 giờ sáng.)
9pm = Nine o'clock in the afternoon. (9 giờ tối.)

 

Bước 3. Học ngữ pháp tiếng anh lớp 6 unit 4 với infographic ghi nhớ sâu:

Bước 4: Học ngữ pháp tiếng anh lớp 6 unit 4 làm bài tập với dạng ngữ pháp đã nhớ: