Phrasal verb của 'go'?

Hỏi: Khi học tiếng Anh, tôi thấy từ go là từ có thể tạo ra nhiều phrasal verb nhất và đôi lúc tôi hay bị lầm lẫn giữa các phrasal verb của nó với nhau. Bạn có thể cung cấp cho tôi danh sách một số phrasal verb thông dụng của go được không? Trả lời: Trước khi vào vấn đề chính, tôi xin phép xác nhận nhận định của bạn. Go là một trong những động từ phổ biến nhất

Hỏi:
Khi học tiếng Anh, tôi thấy từ go là từ có thể tạo ra nhiều phrasal verb nhất và đôi lúc tôi hay bị lầm lẫn giữa các phrasal verb của nó với nhau. Bạn có thể cung cấp cho tôi danh sách một số phrasal verb thông dụng của go được không?

Trả lời:
Trước khi vào vấn đề chính, tôi xin phép xác nhận nhận định của bạn. Go là một trong những động từ phổ biến nhất trong tiếng Anh; cũng giống như động từ “đi” trong tiếng Việt. Vì vậy nó có thể được kết hợp và dùng ở nhiều kiểu khác nhau, việc tạo phrasal verb từ go cũng nằm trong số cách dùng của go.

Số phrasal verb dùng “go” là rất nhiều, và đang không ngừng gia tăng. Để hiểu rõ, bạn nên nhìn vào văn cảnh để đoán ra nghĩa thì tốt nhất. Sau đây, tôi xin cung cấp cho bạn một vài phrasal verb từ go phổ thông nhất. Tôi sẽ để nghĩa tiếng Anh trước để giúp bạn có thể so sánh một vài từ khi cần.

GO AWAY = leave (rời đi, bỏ đi)
I made the neighbor kids go away by yelling at them.
Tôi làm cho bọn trẻ hàng xóm bỏ đi bằng cách hét vào chúng.

GO AROUND = avoid contact, circumvent (tránh gặp, lẩn tránh, đi vòng, bao vây, vây hãm)
Mary doesn’t like to meet Tom, so she chooses the longer way to go around Tom’s house.
Mary không thích gặp Tom, vì vậy cô ấy chọn con đường dài hơn để tránh đi qua nhà Tom

GO BACK = return (quay lại, trở lại)
When are you going back to school?
Bao giờ bạn đi học trở lại?

GO BACK ON = not keep a promise or ones word (không giữ lời, không tôn trọng lời hứa, nuốt lời)
It's hard doing business with them. They always go back on their promises.
Thật khó để làm ăn với họ. Họ luôn nuốt lời.

GO DOWN = decrease or reduce (giảm, bớt)
The cost of gasoline is going down.
Giá xăng đang giảm dần.

GO FOR = A. try to achieve (tìm cách đạt được) B. enjoy having (thích có/dùng một thứ gì đó), crave (nài xin, khẩn cầu) C. hit the spot (đúng, vừa đúng ý)
A. She is going for the gold medal at the national championships.
Cô ấy muốn đạt đượt huy chương vàng ở những giải vô địch quốc gia.
B. It's so hot out. I could really go for an ice cold glass of lemonade.
Ngoài trời nóng quá. Tôi thực sự có thể rất vui mà được uống một ly nước chanh.

GO IN FOR = take part in; participate (tham gia vào, luyện tập)
Are you going in for football this year after school?
Bạn có định tham gia đá banh vào năm nay sau khi học xong?


GO INTO = discuss in detail or at length (bàn luận chi tiết hoặc bàn luận dài dòng)
She didn't go into the reasons for the move.
Cô ấy đã không bàn chi tiết về các lý do đi xem phim.

GO OFF = A. explode (nổ, bom nổ..)  B. begin, start (chuông, tín hiệu, báo động, còi báo … reo lên) C. become angry quickly (trở nên giận dữ nhanh chóng) D. stop (tắt máy móc)

A. The bomb could go off at any moment.
Quả bom có thể nổ bất cứ lúc nào.
B. The air raid signal went off and scared everyone in the room.
Tiếng còi báo động không kích reo lên và làm mọi người trong phòng sợ hãi.
C. He went off in a flash when he heard the news. I've never seen him so upset.
Anh ta bất chợt nổi đóa khi nghe tin tức. Tôi chưa bao giờ thấy anh ta giận đến như thế.
D. The generator went off and we can't get it started again.
Cái máy phát tắt ngóm và chúng tôi không thể làm nó chạy lại.

GO ON = A. continue (tiếp tục) B. happen (xảy ra)
A. Do go on! I could listen to you sing all day.
Tiếp tục đi! Tôi có thể nghe bạn hát cả ngày.
B. What's been going on here this morning? This place looks like a pig pen.
Cái gì đang xẩy ra ở đây vào sáng nay vậy? Chỗ này trông giống cái chuồng heo quá.

GO ON WITH = continue as planned (tiếp tục đúng như kế hoạch)
I think we should go on with the lesson after break.
Tôi nghĩ chúng ta cần tiếp tục bài học sau giờ nghỉ.

GO OUT = A. fire stops burning (lửa hết cháy)  B. social activities; a date (hoạt động xã hội, một cuộc hẹn)
A. The fire went out because we ran out of fuel for it.
Lửa ngưng cháy vì chúng tôi hết nhiên liệu.
B. They love to go out on weekends to the movies.
Họ thích hẹn nhau cuối tuần xem phim.

GO OVER = A. review (duyệt lại, phê bình) B. succeed (thành công); be received well (được đón nhận nhiệt liệt)

A. Do you usually go over the tests in class?
Bạn có thường hay duyệt lại các bài kiểm tra trong lớp không?
B. The comedian's joke didn't go over well with that crowd last night.
Đám đông không đón nhận nhiệt liệt trò đùa của diễn viên hài kịch vào tối qua.

GO THROUGH = A. examine, study carefully (kiểm tra, nghiên cứu cẩn thận) B. endure; experience difficulties (chịu đựng, trải nghiệm sự khó khăn)

A. I need to have my lawyer go through this contract before I sign it.
Tôi cần phải cho luật sư của mình nghiên cứu cẩn thận cái hợp đồng trước khi tôi kí nó.
B. I would never want to go through what she has.
Tôi có lẽ sẽ không bao giờ muốn trải qua những gì cô ấy phải trải qua.

GO THROUGH WITH = proceed despite difficulties (tiếp tục dù gặp nhiều khó khăn)
I have decided to go through with the move to Berlin.
Tôi quyết định tiếp tục di chuyển đến Berlin dù gặp nhiều điều khó.

GO WITH = A. match or suit (phù hợp) B. accompany someone (đi cùng ai) C. have as boyfriend or girlfriend (có bạn trai hay có bạn gái)
A. That blouse doesn't go with that skirt.
Cái áo blouse không phù hợp với cái váy đó.
B. I am going with Jill to school.
Tôi đi với Jill tới trường.
C. Sarah is going with John. They make a cute couple.
Sarah đang là người yêu của John. Họ là một cặp đôi đẹp.

GO WITHOUT = abstain from; not use or need (kiêng kem, không cần dùng, đi mà không có)
A camel can go without water for many, many days.
Một con lạc đà có thể đi không cần nước trong rất rất nhiều ngày.