Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 3 At Home

I. WHAT ARE THESE? và WHAT ARE THOSE? Ở unit 2, mình đã gặp 2 cấu trúc: What is this? và What is that? Cấu trúc “What is this?” và cách trả lời “This is....” dùng để chỉ một vật hoặc một người ở khoảng cách gần. Cấu trúc “What is that?” và cách trả lời “That is…” dùng để chỉ một vật hoặc một người ở khoảng cách xa. Tương tự, để hỏi về

I. WHAT ARE THESE? và WHAT ARE THOSE?

Ở unit 2, mình đã gặp 2 cấu trúc: What is this? và What is that?

Cấu trúc “What is this?” và cách trả lời “This is....” dùng để chỉ một vật hoặc một người ở khoảng cách gần. Cấu trúc “What is that?” và cách trả lời “That is…” dùng để chỉ một vật hoặc một người ở khoảng cách xa.

Tương tự, để hỏi về hai vật trở lên ở khoảng cách gần ta dùng cấu trúc “What are these?” (Những cái này là gì?)và trả lời bằng cấu trúc “These are…”. Để hỏi về hai vật trở lên ở khoảng cách gần ta dùng cấu trúc “What are those?” (Những cái kia là gì?) và trả lời bằng cấu trúc “Those are…”

Ex: What are these? - These are rulers.

What are those? - Those are pencils.

 

II. HOW MANY

Để hỏi về số lượng của người hay vật, ta dùng cấu trúc sau đây

HOW MANY + danh từ số nhiều + ARE THERE?

Ex: How many doors are there? (Có bao nhiêu cửa ra vào?)

Để trả lời câu hỏi này, ta dùng cấu trúc sau đây:

There is + a/an + danh từ số ít

Ex: There is a lamp on the table. (Có một cái đèn trên bàn.)

There are + danh từ số nhiều

Ex: There are 3 chairs in the room. (Có ba cái ghế trong phòng.)

 

III. THERE IS và THERE ARE

1.  THERE IS dùng để chỉ sự tồn tại hay hiện diện của một người hay vật nào đó ở một nơi nào đó.

There is + a/an + danh từ số ít + cụm từ chỉ nơi chốn

Cụm từ chỉ nơi chốn gồm một giới từ và một danh từ theo sau nó. Ví dụ: on the table, in the room, in the class…

Ex: There is a bookshelf in the room.

There is an apple on the table.

 

2.  THERE ARE dùng để chỉ sự tồn tại hay hiện diện của người hay vật ở một nơi nào đó. Chú ý người hoặc vật trong câu này luôn từ 2 trở lên.

There are + từ/ cụm từ số lượng + danh từ số nhiều + cụm từ chỉ nơi chốn

Từ hoặc cụm từ số lượng thường là các từ one, each, every, couple of, many, both, a few, several, a number of, a little, much a great deal of, some/any/no/most, a lot of/ lots of/ all…

Ex: There are three students in the classroom.

There are a lot of cars in the park.

 

IV. Dạng thức danh từ số nhiều (Plurals of nouns)

*Trong tiếng Việt, chúng ta nói một cây thước, hai cây thước thì danh từ không có gì thay đổi. Đối với tiếng Anh, ta phải thêm “s” hoặc “es” vào sau danh từ khi danh từ đó ở dạng số nhiều.

Ex: a ruler → two rulers

a door → five doors

*Đối với các danh từ tận cùng bằng O, S, SS, X, CH, SH, Z… ta thêm “es” vào sau danh từ khi chuyển sang số nhiều.

Ex: a box → two boxes

a glass → ten glasses

Trường hợp ngoại lệ:

a photo → two photos

a kilo → three kilos

a piano → four pianos

*Đối với danh từ tận cùng bằng Y và trước Y là một phụ âm, ta đổi Y thành I và thêm “es”

Ex: a family → two families

a city → three cities

*Đối với danh từ tận cùng bằng Y và trước Y là một nguyên âm, ta thêm “s” vào sau danh từ.

Ex: a key → two keys

*Đối với danh từ tận cùng bằng F hoặc FE, ta chuyển F hoặc FE thành VES

Ex: a bookshelf → two bookshelves

Trường hợp ngoại lệ:

a roof → two roofs

a safe → three safes

a handikerchief → four handikerchiefs

a chief → ten chiefs

 

Các phần còn lại của Unit 3: