Những kỹ năng cần khi ghi chú
1. Hãy gạch ngang cho từ khi mà người nói nói nhanh quá. Để các khoảng trống để bạn có thể ghi thêm các chi tiết sau.
2. Sử dụng các biểu tượng để gây chú ý như *, !, ?, > hay VIẾT HOA, vẽ vòng tròn quanh chữ, đóng khung, gạch dưới, tô đậm
3. Nếu người nói bảo rằng “đoạn này quan trọng” hãy hiểu chính xác đánh dấu nó. Hãy tham khảo thêm về đoạn này hoặc coi qua các nguồn khác có đề cập tới nó nếu bạn có thể.
4. Đừng cố xóa một lỗi sai hay là bôi đen hoàn toàn nó. Cứ gạch ngang một cái là được. Nó sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và có thể lúc sau bạn nhận ra bạn đang cần xem cái “lỗi sai” ấy.
5. Từ viết tắt (Abbreviate hay Abbr.) là những từ dùng để viết thay thế các từ vốn phải viết dài. Từ viết tắt và các biểu tượng (symbol) như *, $ thường dùng để viết nhanh các câu đoạn khi cần, Dùng từ viết tắt chỉ khi bạn có thể hiểu để bạn có thể đọc lại bản ghi chú của bạn ghi cần. Luôn tìm hiểu các từ viết tắt và biểu tượng mới để rút ngắn thời gian viết và tăng thời gian dành cho việc nghe của bạn.
Những biểu tượng và từ viết tắt thường dùng (trong mọi kiểu của tiếng Anh, đặc biệt là ghi chú)
Biểu tượng/Từ viết tắt | Nghĩa tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt | ||
& | and | và | ||
No. or # | number | số | ||
= | equal to, is the same as | bằng, giống với | ||
b/4 | before | trước | ||
ref. | reference | tham khảo | ||
w/ | with | với | ||
> | greater than | lớn hơn | ||
< | less than | nhỏ hơn | ||
i.e., | that is | ví dụ | ||
vs. | versus, as opposed to | so với, trái với | ||
e.g., | for example | ví dụ | ||
etc. | et cetera | vân vân, v.v | ||
Q. | question | câu hỏi | ||
b/c | because | bởi vì | ||
w/o | without | không có |
Bài 3: Kiểu cách ghi chú