241/ Have you applied at the embassy for a visa yet?
Anh đã nộp đơn xin visa ở đại sứ quán chưa?
242/ I hear you’re being sent to Madrid for the annual conference.
Tôi nghe nói anh sắp được cử đi Marid để dự hội thảo thường niên.
43/ Being able to go to the conference sounds like such a great opportunity.
Được đi dự hội thảo nghe như là một cơ hội tuyệt vời.
244/ All I had to do was fill out the paperwork and pay the application fee.
Tất cả những gì tôi phải làm là điền các giấy tờ và đóng lệ phí.
245/ I have everything except for my luggage ready.
Tôi đã chuẩn bị xong tất cả rồi, ngoại trừ hành lí của tôi.
246/ What time is your flight?
Anh đi chuyến bay lúc mấy giờ?
247/ They have expanded and are doing better than they were last quarter.
Họ đã mở rộng và làm tốt hơn so với quý trước.
248/ I am still suffering from jet lag.
Tôi vẫn còn bị say máy bay.
249/ If your flight is leaving so early, I can take you to the airport and see you off.
Nếu chuyến bay của anh sớm quá thì tôi có thể đưa anh đến sân bay và tiễn anh đi.
250/ Yes, especially with so many of our executives going back and forth from here to Japan.
Được thôi, đặc biệt là khi nhiều ủy viên ban chấp hành của chúng ta vẫn lui tới Nhật Bản thường xuyên.