301/ The arrival is almost on month behind schedule.
Hàng đến muộn gần một tháng so với kế hoạch.
302/ You sent the wrong items. We ordered the newest model, but you sent us the older models.
Anh đã gửi sai các món hàng rồi. Chúng tôi đặt mẫu mới nhất nhưng anh gửi cho chúng tôi mẫu cũ hơn.
303/ I have a complaint about your last shipment.
Tôi muốn than phiền về chuyến hàng lần trước.
304/ The last shipment we received from you was damaged.
Chuyến hàng lần trước anh gửi cho chúng tôi đã bị hư hỏng.
Tôi rất tiếc phải thông báo với anh hầu hết số đĩa cứng anh gửi cho chúng tôi tháng trước đều không sử dụng được.
Dựa theo các điều khoản trong hợp đồng, chúng tôi không cần phải thanh toán cho các hàng hóa bị hư hại.
307/ Or, will you replace the defective items without delay?
Hay là anh sẽ thay thế ngay những món hàng còn khuyết điểm mà không cần hủy được chứ?
308/ You’re requested to make reimbursement to cover our damages.
Hi vọng các anh hoàn trả lại tiền cho những thiệt hại của chúng tôi.
309/ Are you ready to reimburse us for our damage?
Anh đã sẵn sàng hoàn tiền cho những thiệt hại của chúng tôi chưa?
310/ I’m afraid we haven’t received any payment yet. What’s happening?
Tôi e rằng chúng tôi chưa nhận được thanh toán nào hết. Có chuyện gì xảy ra vậy?