331. It’s necessary that you send some specialists here.
Cử các chuyên gia đến đây là cần thiết.
332. Can you give me an indication of the number of specialists requirers and their specialities?
Ông có thể cho tôi biết số lượng và kỹ năng của các chuyên gia?
333. How long will they stay here?
Họ sẽ lưu trú ở đây bao lâu?
334. The chief engineer may have to stay until after the completion of the construction.
Kỹ sư chính phải ở lại đến khi công trình hoàn thành.
335. The other two engineers should arrive before the equipment reaches here.
Hai kỹ sư khác sẽ đến công trình trước khi thiết bị xây dựng được chuyển đến.
336. Will the remuneration be on the same level as our last contract?
Tiền thù lao sẽ tính dựa trên mặt bằng chung như hợp đồng lần trước?
337. I suppose leave of absence applies only to experts who stay here over a year.
Tôi đề nghị thời gian nghỉ có phép chỉ áp dụng với các chuyên gia làm việc ở công trường trên 1 năm.
338. The chief engineer made this a condition.
Kỹ sư chính ra điều kiện này.
339. I hope the living quarters for experts are well furnished.
Tôi hy vọng chổ ở của các chuyên gia có đầy đủ tiện nghi.
340. Everything will be provided according to the contract terms.
Mọi thứ sẽ được cung cấp theo điều khoản hợp đồng.