Tình huống 40: Đơn hàng và giá trị đơn hàng. - Tiếng Anh thương mại (Việt-Anh)

391. Here are 200 sets porcelain ware, $12.5 per set. Có 200 bộ đồ sứ ở đây, mỗi bộ giá 12,5 đô la. 392. Today we purchased 3000 copies of various books, total amount Canada $5000. Hôm nay chúng tôi mua 3000 quyển sách khác nhau, tổng số tiền khoảng 5000 đô la Canada. 393. We will place an order of soybeans for 8000 tons with you. Chúng tôi sẽ đặt 8000 tấn đậu nành của anh. 394. 100 tons of papers roll? The

391. Here are 200 sets porcelain ware, $12.5 per set.

Có 200 bộ đồ sứ ở đây, mỗi bộ giá 12,5 đô la.

392. Today we purchased 3000 copies of various books, total amount Canada $5000.

Hôm nay chúng tôi mua 3000 quyển sách khác nhau, tổng số tiền khoảng 5000 đô la Canada.

393. We will place an order of soybeans for 8000 tons with you.

Chúng tôi sẽ đặt 8000 tấn đậu nành của anh.

394. 100 tons of papers roll? The quality is too small.

100 tấn giấy cuộn? Số lượng quá nhỏ.

395. Since the production lags behind demand, we can only supply you with 15000 dozen.

Vì việc sản xuất chậm, chúng tôi chỉ có thể cung cấp cho ông 15000 bộ.

396. We will ship the quantity of 500 pieces high-class cotton cloth, $1.5 per piece.

Chúng tôi vận chuyển 500 cuộn vải bông hạng nhất, mỗi cuộc trị giá 1,5 đô la.

397. How many sets would that be?

Có bao nhiêu bộ hàng hóa?

398. Could you give us an indication of the quantities of each items you required?

Ông có thể cho chúng tôi biết chỉ số hàng hóa.

399. I think it is a large order.

Tôi nghĩ đó là đơn đặt hàng lớn.

400. How about a full container load of 4000 cartons.

Chất 4000 thùng giấy vào côngtennơ thì sao?