Tình huống 41: Thương lượng hợp đồng – Tiếng Anh thương mại (Việt-Anh)

401. So far we have reached agreement on all clause we have discussed. Đến nay, chúng tôi đã có sự thỏa thuận về mọi điều khoản chúng tôi bàn luận. 402. Isn’t about time to sign the contract? Đó không phải là thời gian ký hợp đồng sao? 403. I suggest we check all the clauses one by one to see if there is still anything unclear. Tôi đề nghị kiểm tra các điều khoản trong hợp đồng để thấy điều gì

401. So far we have reached agreement on all clause we have discussed.

Đến nay, chúng tôi đã có sự thỏa thuận về mọi điều khoản chúng tôi bàn luận.

402. Isn’t about time to sign the contract?

Đó không phải là thời gian ký hợp đồng sao?

403. I suggest we check all the clauses one by one to see if there is still anything unclear.

Tôi đề nghị kiểm tra các điều khoản trong hợp đồng để thấy điều gì chưa rõ.

404. Here are two originals of the contract.

Có hai bản hợp đồng gốc ở đây.

405. He is entitled to cancel the contract.

Ông ấy có quyền hoãn hợp đồng.

406. If you have any comment about the clauses, don’t hesitate to make.

Hãy nhận xét về các điều khoản trong hợp đồng, đừng ngại.

407. We’re prepared to reconsider amending the contract.

Chúng tôi chuẩn bị xem xét sửa đổi hợp đồng.

408. That’s the international practice, we can’t break it.

Đó là thông lệ quốc tế, chúng tôi không thế vị phạm.

409. Would you please read the draft contract and make your comments about the terms?

Xin ông vui lòng đọc bản dự thảo và nhận xét các điều khoản trong hợp đồng?

410. We have agreed on all term in the contracts, shall we sign it now?

Chúng tôi đồng ý với các điều khoản trong hợp đồng, chúng tôi sẽ ký bây giờ được chứ?