Tình huống 66: Phúc lợi - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

651. What perks does this job give you? Công việc này cho bạn những phúc lợi phụ gì? 652. A perk is something you receive outside your salary for doing a job. Phúc lợi phụ là những gì bạn nhận được ngoài tiền lương khi làm một công việc. 653. Nowadays, many jobs offer extra benefits-perks to employees. Ngày nay, nhiều công việc đều có phúc lợi phụ cho công nhân. 654. How many bonus you

651. What perks does this job give you?

Công việc này cho bạn những phúc lợi phụ gì?

652. A perk is something you receive outside your salary for doing a job.

Phúc lợi phụ là những gì bạn nhận được ngoài tiền lương khi làm một công việc.

653. Nowadays, many jobs offer extra benefits-perks to employees.

Ngày nay, nhiều công việc đều có phúc lợi phụ cho công nhân.

654. How many bonus you can get depends on your performance in the company.

Anh được thưởng thêm bao nhiêu tùy thuộc vào mức độ hoàn thành công việc của anh ở công ty.

655. I think the bonus you can get depends on your performance in the company.

Tôi nghĩ tiền thưởng anh đạt được là tùy thuộc vào mức độ hoàn thành công việc của anh ở công ty.

656. I think the bonus is actually a salary extension.

Tôi nghĩ tiền thưởng thực chất là sự mở rộng tiền lương.

657. We always get a quite handsome bonus every month.

Chúng tôi luôn nhận được một món tiền thưởng khá hấp dẫn mỗi tháng.

658. The boss said that he’ll cut my bonus if I don’t work harder.

Sếp nói sẽ cắt tiền thưởng của tôi nếu tôi không làm việc chăm chỉ hơn.

659. Our female employees have a three-week vacation a year.

Các nhân viên nữ của chúng ta có được kỳ nghĩ 3 tuần mỗi năm.

660. We offer 1% commission on all your sales.

Chúng tôi đề nghị 1% hoa hồng trên doanh thu bán hàng.