Tình huống 99: Xin thôi việc - Tiếng Anh công sở (Việt-Anh)

981. I want to expand my horizons. Tôi muốn mở rộng tầm nhìn của mình. 982. I‘ve made a tough decision, sir. Here is my resignation. Tôi đã có 1 quyết định khó khăn thưa ông. Đây là đơn xin thôi việc của tôi. 983. I quit because I don’t want to be stuck in a rut. I want to move on. Tôi xin nghỉ việc vì không muốn cứ dính vào thói quen. Tôi muốn tiến tới. 984.

981. I want to expand my horizons.

Tôi muốn mở rộng tầm nhìn của mình.

982. I‘ve made a tough decision, sir. Here is my resignation.

Tôi đã có 1 quyết định khó khăn thưa ông. Đây là đơn xin thôi việc của tôi.

983. I quit because I don’t want to be stuck in a rut. I want to move on.

Tôi xin nghỉ việc vì không muốn cứ dính vào thói quen. Tôi muốn tiến tới.

984. First of all, I‘d like to say that I’ve really enjoyed working with you.

Điều đầu tiên tôi muốn nói là tôi rất thích làm việc với ông.

985. I’ve been trying, but I don’t think I’m up to this job.

Tôi vẫn luôn cố gắng nhưng tôi không nghĩ mình đủ khả năng làm công việc này.

986. I’ve been here for too long. I want to change my environment.

Tôi đã làm việc ở đây quá lâu rồi, Tôi muốn thay đổi môi trường.

987. I’m sorry for bring up my resignation at this moment, but I’ve decided to study aboard.

Tôi xin lỗi vì đã nộp đơn thôi việc vào lúc này nhưng tôi đã quyết định đi du học.

988. To be honest, I’ve got a better order.

Thật lòng mà nói tôi có 1 đề nghị tốt hơn.

989. I’m running out of steam. I need to take a break.

Tôi hết hơi rồi. Tôi cần phải nghỉ ngơi 1 chút.

990. I’m quitting because I want to try something different.

Tôi bỏ việc vì tôi muốn thử 1 công việc khác.