10 cách nói từ chối tiết lộ thông tin trong tiếng Anh

1. No  comment. Đây là trường hợp trả lời thằng thừng, không kiêng nể. Chúng ta thường thấy các ngôi sao và chính trị gia dùng câu nói này khi bị hỏi những điều đụng chạm, thiếu tế nhị. 2. I’m not at liberty to say. Câu nói thể hiện bạn không có quyền tiết lộ bí mật. 3. Wait and see. Khi chúng ta từ chối tiết lộ điều gì đó trong tương lai gần.

1. No  comment.

Đây là trường hợp trả lời thằng thừng, không kiêng nể. Chúng ta thường thấy các ngôi sao và chính trị gia dùng câu nói này khi bị hỏi những điều đụng chạm, thiếu tế nhị.

2. I’m not at liberty to say.

Câu nói thể hiện bạn không có quyền tiết lộ bí mật.

3. Wait and see.

Khi chúng ta từ chối tiết lộ điều gì đó trong tương lai gần. Thường thấy khi chúng ta chuẩn bị cho ai đó một “vố” bất ngờ.

4. Let me get back to you.

Có nghĩa là “I will report back later with my decision”, thường dùng khi bạn là người bề trên hoặc có vai trò quan trọng trong cuộc nói chuyện.

5. I'm sorry, that's confidential.

Cũng như cách 2, cách 5 dùng khi bạn muốn nói rằng theo luật bạn không thể tiết lộ thông tin.

6. (Sorry) That's personal.

Khi bị hỏi về vấn đề cá nhân, bạn có thể dùng cách nói này vừa để từ chối vừa hàm ý phê phán người đặt nghi vấn.

7. I'd rather not talk about it.

Đây là cách tế nhị hơn khi bạn muốn giấu vấn đề cá nhân.

8. Mind your own business.

Đây là cách thẳng thừng nhất để từ chối và chỉ trích ngược lại kẻ đặt câu hỏi. Có nghĩa là “Lo chuyện của anh đi!”

9. Never you mind.

Như cách 8.

10. I’ll tell you when you are older.

Cha mẹ thường dùng câu nói này để tránh trả lời con cái những  điều khó nói. Thông thường họ cũng không có ý định trả lời câu hỏi đó trong tương lai.