Bài nghe nói tiếng Anh lớp 6 Unit 3 At Home - Part A My House

  A. My house 1. Listen and repeat.   That’s my house. Đó là nhà của tôi.   This is my living room. Đây là phòng khách.   3. Listen and repeat. Then practice.    Hi. I’m Ba. I’m twelve years old. I’m a student. Chào. Tôi là Ba. Tôi 12 tuổi. Tôi là một học sinh.   This is my father. His name’s Ha. He’s a teacher. Đây

 
A. My house
1. Listen and repeat.
 
That’s my house. Đó là nhà của tôi.
 
This is my living room. Đây là phòng khách.
 
3. Listen and repeat. Then practice. 
 
Hi. I’m Ba. I’m twelve years old. I’m a student. Chào. Tôi là Ba. Tôi 12 tuổi. Tôi là một học sinh.
 
This is my father. His name’s Ha. He’s a teacher. Đây là cha tôi. Ông ấy tên Hà. Ông ấy là giáo viên.
 
This is my sister, Lan. She’s fifteen. She’s a student. I’m her brother. Đây là Nga, chị tôi. Chị ấy 15 tuổi. Chị ấy là học sinh. Tôi trai là em chị ấy.
 
This is my mother. Her name’s Nga. She’s a teacher, too. Đây là mẹ tôi. Bà ấy tên Nga. Bà ấy cũng là giáo viên.
 
How many people are there in your family, Ba? Có bao nhiêu người trong gia đình bạn vậy Ba?
 
There are four people in my family. Có 4 người trong gia đình tôi.
 
*ĐIỂM NGỮ PHÁP
WHAT ARE THESE? và WHAT ARE THOSE?

Ở unit 2, mình đã gặp 2 cấu trúc: What is this? và What is that?

Cấu trúc “What is this?” và cách trả lời “This is....” dùng để chỉ một vật hoặc một người ở khoảng cách gần. Cấu trúc “What is that?” và cách trả lời “That is…” dùng để chỉ một vật hoặc một người ở khoảng cách xa.

Tương tự, để hỏi về hai vật trở lên ở khoảng cách gần ta dùng cấu trúc “What are these?” (Những cái này là gì?)và trả lời bằng cấu trúc “These are…”. Để hỏi về hai vật trở lên ở khoảng cách gần ta dùng cấu trúc “What are those?” (Những cái kia là gì?) và trả lời bằng cấu trúc “Those are…”

Ex: What are these? - These are rulers.

What are those? - Those are pencils.


Các phần còn lại của Unit 3: