Phân biệt Goods, Commodity, Cargo

Goods, Commodity, Cargo đều chỉ hàng hóa trong tiếng Anh, tuy nhiên, mỗi từ lại tương ứng với một loại hàng hóa nhất định!

Xem video & follow WebHocTiengAnh - Tiếng Anh Anne Quỳnh Anh trên:

   

@tieng_anh_anne_quynh_anh Hàng Hoá trobg tiếng Anh #AnneQuynhAnh #TiengAnhAnne #tienganh #tienganh #learnontiktok #vietnam #tienganhmoingay original sound - Tiếng Anh Anne Quỳnh Anh

Trong tiếng Anh ta có định nghĩa:

1. Goods - /ɡʊdz/ – Tangible product, merchandise or ware

Hàng hóa hữu hình được sản xuất từ các hoạt động nông nghiệp, xây dựng, sản xuất hoặc khai thác mỏ.

Theo Công ước của LHQ về hợp đồng mua bán quốc tế, thuật ngữ Good không bao gồm:

(1) Mặt hàng mua cho mục đích cá nhân

(2) Mặt hàng mua tại đấu giá hoặc tịch thu

(3) Máy bay hoặc tàu thuyền.

2. Commodity - /kəˈmɒdɪti/ – An item that is traded in commerce. The term usually implied an undifferentiated product completing primarily on price and availability.

Commodity được định nghĩa như hàng hóa nói chung được trao đổi trong hoạt động thương mại.

Commodity có thể là nguyên liệu thô hoặc sản phẩm được trao đổi trong giao dịch thương mại, ví dụ như quặng, ngũ cốc, cà phê,... Commodity sẽ trở thành Cargo khi hàng hóa được vận chuyển.

3. Cargo - /ˈkɑːɡəʊ/ – A product shipped in an aircraft, railroad, car, ship, barge or truck.

Trong kinh tế, khái niệm cargo hay freight đều được hiểu như hàng hóa hoặc sản phẩm được vận chuyển bằng tàu, thuyền hoặc máy bay cho mục đích thương mại.

Thuật ngữ này cũng thường được mở rộng để sử dụng cho tất cả các loại hàng hóa, bao gồm hàng hóa vận chuyển bằng tàu hỏa, xe tải, hoặc container đa phương thức (multimodal container).

Đặc biệt, còn một thuật ngữ nữa đó là Shipment.

SHIPMENT  /ˈʃɪp.mənt/ a large amount of goods sent together to a place, or the act of sending them.

Vậy nên chúng ta có thể tóm gọn rằng cùng một món hàng mà chuẩn bị book tàu gọi là shipment; lên đến tàu gọi cargo; hoặc tính bằng box; teus; về bờ bên kia thì lại thành goods trong goods declaration.