Xem video & follow WebHocTiengAnh - Tiếng Anh Anne Quỳnh Anh trên:
@tieng_anh_anne_quynh_anh Phân biệt tính từ trong Tiếng Anh #AnneQuynhAnh #TiengAnhAnne #tienganhmoingay #tienganhgiaotiep #learnontiktok #vietnam original sound - Tiếng Anh Anne Quỳnh Anh
1. Sự khác biệt của tính từ V-ing và V-ed/V3
- Ving --> thường dùng cho vật, cái tác động
- Ved --> thường dùng cho người, cái bị tác động
Tuy nhiên ta phải xét về cách dùng để tránh nhầm. Xét ví dụ sau:
- She is interested in Math (cô ấy thích toán => Ved diễn tả tâm trạng cô ấy )
- She is an interesting girl (Cô ấy là 1 cô gái thú vị => Bản chất cô ấy thú vị –> làm người khác thấy thú vị, cô ý tác động lên người khác )
2. V-ing
Tính từ dạng V-ing thường được dùng khi danh từ mà nó bổ nghĩa thực hiện hoặc chịu trách nhiệm về hành động
- Diễn tả bản chất, tính chất của một ai hoặc cái gì đó
- He is such an interesting guy. ==> anh này ảnh gây nên sự thích thú cho ai đó
- My job is boring
- The film was disappointing. I expected it to be better.
- Nằm trong cấu trúc
- I find English interesting/ fascinating... (bản chất của English)
- The crying baby woke Mr.Binion. (The baby was crying)
- The blooming flowers in the meadow created a rainbow of colors. (The flowers were blooming)
- The purring kitten snuggled close to the fireplace. (The kitten was purring)
3. V-ed
Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đối tượng nhận sự tác động của hành động.
Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động
- Tính từ tận cùng bằng đuôi –ed cho bạn biết một người nào đó cảm thấy như thế nào về một cái gì đó
- Are you interested in buying a car?
- Did you meet anyone interestingat the party?
- Everyone was surprised that he passed the examination.
- It was quite surprising that he passed the examination.
- Ví dụ
- The sorted mail was delivered to the offices before noon. (The mail had been sorted).
- Frozen food is often easier to prepare than fresh food. (The food had been frozen)
- The imprisoned men were unhappy with their living conditions. (The men had been imprisoned)
4. Một số cặp tính từ tận cùng -ing và -ed
- Fascinating – fascinated
- Exciting – excited
- Amusing – amused
- Amazing – amazed
- Embarrassing – embarrassed
- Terrifying – terrified
- Worrying – worried
- Exhausting – exhausted
- Astonishing – astonished
- Shocking – shocked
- Disgusting – disgusted
- Confusing – confused
- Frightening – frightened
5. Xét ví dụ vài cặp adj-ed và adj-ving
- Relaxing vs Relaxed
- Relaxing mang nghĩa chủ động, tức là nó làm cho em cảm thấy thư giãn
- Relaxed mang nghĩa bị động, tức là em sẽ là người feel relaxed
- Ví dụ:
- A relaxing holiday
- I find swimming so relaxing
- She seemed relaxed and in control of the situation
- My parents are fairly relaxed about me staying out late.
- Bored vs Boring
- It was a cold, wet day and the children were bored.
- He was getting bored with/of doing the same thing every day.
- She finds opera boring.
- It's boring to sit on the plane with nothing to read.
- A boring lecture
- The movie was so boring I fell asleep.